Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản và ngắn gọn nhất bạn có thể tham khảo và tải về sử dụng TẠI ĐÂY.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản và ngắn gọn nhất bạn có thể tham khảo và tải về sử dụng TẠI ĐÂY.
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các tổ chức, doanh nghiệp. Để nhận ưu đãi dùng thử miễn phí doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây.
Xem thêm: Báo giá phần mềm hợp đồng điện tử MISA AMIS WeSign mới nhất
Dưới đây là một số mẫu hợp đồng cho thuê nhà chuyên dụng được sử dụng phổ biến bạn có thể tham khảo và tải về.
Để giúp bạn dễ dàng soạn thảo hợp đồng thuê nhà dưới đây là hướng dẫn viết từng mục bạn có thể tham khảo:
Về thông tin cá nhân của các bên
Bên cạnh việc đặt mua mẫu hợp đồng có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch các hợp đồng do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS là công ty có dịch vụ dịch thuật tiếng Anh chuyên nghiệp hàng đầu.
Xem thêm các mẫu hợp đồng song ngữ khác trong lĩnh vực kiến trúc – xây dựng của chúng tôi:
Nguồn: https://www.dichthuatsms.com/product/mau-hop-dong-thiet-ke-kien-truc-song-ngu-anh-viet/
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Địa chỉ (địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, email)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn)
...............................................................................................................................
Quốc tịch và (nếu có thể) số đăng ký kinh doanh:
...............................................................................................................................
Địa chỉ (địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, email)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đại diện bởi (tên, chức vụ, địa chỉ)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bên A và Bên B đều được gọi chung “các Bên” hoặc gọi riêng là “Bên”
Thành viên thứ nhất (1) Ông..…………………… được chỉ định bởi bên A
Thành viên thứ hai (2) Ông ………………………được chỉ định bởi bên A
Thành viên thứ (3) Ông ………………………được chỉ định bởi bên B
Thành viên thứ (4) Ông……………… được chỉ định bởi bên B.
Tòa nhà nêu tại khoản 4.1 điều 4 có đặc điểm:- Số tầng đã được phê duyệt: 07 tầng; Số tầng có thể được thay đổi………nếu có.
Tổng vốn đầu tư để tiến hành xây dựng công trình dự kiến là: ……………………. (………………..) đồng. Số vốn này có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm trên cơ sở Công trình được hoàn thành và được quyết toán phù hợp.
5.2.1 Bên A góp bằng giá trị quyền sử dụng đấ trong thời hạn hai mười (hai mươi) năm và tiền mặt (nếu có) tương đương …………. tổng vốn đầu tư. (việc xác định giá trị quyền sử dụng đất sẽ được hai bên định giá).
5.2.2 Bên B góp bằng tiền mặt tương đương 70% Tổng Vốn đầu tư, bao gồm: Chi phí để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập báo cáo đầu tư, thiết kế, san nền, tường bao, xây dựng cơ bản, vật tư, máy móc, thiết bị...
5.2.3 Tỷ lệ vốn góp tương đương với quyền, nghĩa vụ và tỷ lệ hưởng lợi nhuận kinh doanh dự án và tỷ lệ chịu rủi ro đầu tư (nếu có) của mỗi bên A và B. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, thi công xây dựng hoàn thành Dự án, hai Bên góp vốn theo tiến độ dự án và theo thoả thuận phân công công việc giữa hai Bên (có phụ lục kèm theo).
5.3.1 Chi phí làm các thủ tục để các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư và chi phí khác phát sinh trong quá trình triển khải dự án;
5.3.2 Chi phí cho công việc quản lý, điều hành Dự án.
5.3.3 Chi phí cần thiết khác: giao dịch, phụ phí khác phù hợp với yêu cầu của công việc thực hiện Dự án
5.3.4 Chi phí cho xây dựng, giám sát Dự án.
5.3.5 Chi phí mua sắm thiết bị cho Dự án.
5.3.6 Các khoản kinh phí và nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiền thuê sử dụng 1.500 m2 đất trong thời hạn 30 năm.
5.3.7 Chi phí khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động
Thời hạn liên doanh, liên kết là 20 năm kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào khai thác. Thời hạn sẽ đương nhiên được gia hạn theo thỏa thuận của của các Mỗi bên phải thực hiện đóng góp phần chi phí cho Liên danh theo quý phù hợp với Ngân sách được ấn định bởi Ban quản lý [Tùy chọn, có thể thêm đoạn sau nếu phù hợp: “lên tới mức, cho mỗi trường hợp, Cam kết Đóng góp cộng gộp”.
“Quyền Sở hữu trí tuệ Ban đầu – IPR Ban đầu” được hiểu là các bí quyết kỹ thuật và các Tài sản trí tuệ khác đang tồn tại của một bên liên quan đến một Dự án và được tiết lộ và sử dụng vì các mục đích của Liên danh.
“Tài sản trí tuệ” là bất cứ bằng sáng chế, bản quyền, thiết kế kiểu dáng hay các hình thức bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ khác như quyền được bảo hộ đối với các quy trình sản xuất mật, bí quyết kỹ thuật hay các thông tin mật khác (cùng với bất kỳ ứng dụng nào cho các sự bảo hộ đó).
“Dự án” là một Dự án cụ thể được phê duyệt bởi Ban Quản lý và được thực hiện bởi Liên danh.
“IPR Dự án” là bất kỳ bí quyết kỹ thuật cụ thể, thông tin bí mật hay các Tài sản trí tuệ nào được phát triển theo Liên danh.
“Các Thương hiệu Dự án” là bất kỳ nhãn hiệu thương mại hay tên nào được sử dụng chủ yếu cho Liên danh hay bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào được phát triển trong khuôn khổ Liên danh; và
“Lãnh thổ” nghĩa là [nêu cụ thể].
Các quy định trong Điều 6.10 sẽ vẫn có hiệu lực khi hợp đồng kết thúc.
[Bình luận: Điều này chỉ thích hợp trong trường hợp giữa các Bên có sự điều cắt cử nhân viên.]
Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mỗi quan hệ giữa các Bên. Tuy nhiên, sửa đổi sẽ không có hiệu lực trừ khi được các
Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cầu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa hai Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm) dưới bất kỳ hình thức.
Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và nếu không có sự đồng ý vằng văn bản trước của bên kia, không bên nào được:
Trong trường hợp một quy định nào đó trong hợp đồng bị tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên là vô hiệu hay không thể thực thi toàn bộ hoặc một phần, các quy định khác và phần còn lại của các quy định bị ảnh hưởng của hợp đồng vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi trong trường hợp cụ thể (với sự thiếu vắng các quy định đã bị coi là không có hiệu lực) có thể kết luận là các bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế tất cả các quy định bị coi là không có hiệu lực bằng các quy định có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với ý định ban đầu của hai Bên.
- Bên B phải có sự chấp thuận bằng văn bản và quyết định của Hội Đồng Thành Viên công ty.
19.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các Bên ký kết.
19.2 Hợp đồng này gồm 19 Điều, 16 trang làm thành 06 bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 3 Bản Chính, mỗi trang của Bản chính đều có chữ ký của Hai Bên
19.3 Hai Bên đọc lại nguyên văn của Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung, chấp thuận hoàn toàn nội dung.
Hợp đồng thuê nhà là một thỏa thuận pháp lý giữa người cho thuê và người thuê nhằm đảm bảo các quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn quy định pháp lý và những lưu ý khi thực hiện ký hợp đồng cho thuê nhà chi tiết. Mời bạn đọc tham khảo.
Giới thiệu mẫu bản dịch Hợp đồng tư vấn thiết kế kiến trúc dạng song ngữ được dịch thuật bởi chính đội ngũ dịch hợp đồng tiếng Anh của Dịch Thuật SMS. Mẫu hợp đồng được biên soạn với đầy đủ các điều khoản tiêu chuẩn, có thể sử dụng cho các dự án thiết kế kiến trúc cho nhà phố, biệt thự, resort, khách sạn, tòa nhà văn phòng – thương mại, nhà xưởng và các loại công trình xây dựng khác.